Trong thế giới ngày nay, đa ngôn ngữ ngày càng trở nên quan trọng. Ngoài việc mở ra cơ hội việc làm, việc có thể nói được một ngoại ngữ giúp tạo mối liên hệ thực sự với mọi người và biết thêm về các nền văn hóa, địa điểm và lối sống đa dạng. Bạn càng thành thạo, bạn càng có thể thể hiện bản thân tốt hơn.
Trong số 6 500 ngôn ngữ được nói trên thế giới hiện nay, tại sao lại chọn học tiếng Anh? Là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ ba trên thế giới, tiếng Anh được sử dụng rộng rãi và dạy ở hơn 118 quốc gia và thường được sử dụng trên toàn thế giới như một ngôn ngữ thương mại hoặc ngôn ngữ ngoại giao. Đó là ngôn ngữ của khoa học, hàng không, máy tính, ngoại giao và du lịch. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, đó là ngôn ngữ giao tiếp quốc tế, phương tiện truyền thông và internet.
Cho dù đó là vì lý do nghề nghiệp hay cá nhân, hiểu được tầm quan trọng của tiếng Anh sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu của mình. Dưới đây là một vài lý do tại sao bạn nên tiếp tục học và thực hành các kỹ năng tiếng Anh của mình. Chứng chỉ Tiếng Anh sẽ là một điểm cộng tuyệt vời trong bộ hồ sơ xin việc của bạn, giành được lợi thế rất lớn so với các ứng viên chưa có bất kì bằng cấp hay khả năng Anh ngữ.Ngoài ra, bạn có thể tự tin thương lượng mức lương cao, vị trí công việc mà biết bao người mơ ước ở các tập đoàn, doanh nghiệp lớn trên thế giới. Hãy luôn nhớ rằng cơ hội phát triển nghề nghiệp sẽ rộng mở hơn bao giờ hết nếu bạn tự trau dồi kiến thức, kinh nghiệm cho bản thân.
Tấm “passport” để trở thành công dân toàn cầu
Trước đây, chỉ những ai có ý định đi du học nước ngoài, giành học bổng du học hay có ý muốn định cư tại các nước nói tiếng Anh như Mỹ, Canada, Úc mới học tiếng Anh.
Nhưng như tôi đã nhấn mạnh trước đây, vì tiếng Anh được sử dụng như ngôn ngữ thứ nhất ở 53 quốc gia và là ngôn ngữ thứ hai ở hơn 118 quốc gia, nên việc học ngôn ngữ này giúp bạn đi du lịch khắp nơi dễ dàng hơn nhiều. Thật vậy, các thông báo ở sân bay, lịch trình xe lửa, thông tin khẩn cấp và biển báo đường phố thường có sẵn bằng tiếng Anh, kể cả ở những quốc gia mà ngôn ngữ mẹ đẻ sử dụng một loại bảng chữ cái khác. Không cần phải nói rằng, khi đi du lịch đến một quốc gia mà bạn không nói được ngôn ngữ đó, bạn chắc chắn sẽ tìm được một người hiểu ít nhất một chút tiếng Anh.

Với những bạn có ý định đi du học. Còn với những bạn muốn giành các suất học bổng du học 30%, 50% hay 100% tùy theo trường và quốc gia muốn theo học, thì các chứng chỉ Tiếng Anh đóng vai trò rất quan trọng trong việc xác định bạn có phải là một ứng viên sáng giá hay không. Điểm tiếng Anh càng cao thì cơ hội nhận học bổng càng cao.
Để định cư tại các nước Mỹ, Canada theo nhiều diện khác nhau, chẳng hạn Đầu tư, Lao động…, thì chứng chỉ Tiếng Anh cũng là một trong những yêu cầu bắt buộc tùy theo quốc gia. Ví dụ, để định cư Canada, công dân Việt Nam nói riêng và các nước nói chung đều phải đạt IELTS ít nhất 5.0 (không band nào dưới 5.0).Tuy vậy thì chứng chỉ tiếng Anh cũng phân ra rất nhiều loại, bài viết này sẽ phân biệt 5 loại chứng chỉ Tiếng Anh phổ biến là TOEIC, TOEFL, IELTS,Cambrigde and VSTEP để các bạn có thể chọn cho mình loại chứng chỉ phù hợp nhất với mục tiêu của mình.
Thông tin chung về 5 chứng chỉ TOEIC, TOEFL,IELTS,Cambrigde và VSTEP
Thông tin |
TOEIC | TOEFL | IELTS | Cambrigde |
VSTEP |
Phân loại | Là bài kiểm tra tiếng Anh quốc tế về hai kỹ năng nghe và đọc hoặc 4 kỹ năng nghe nói đọc viết dành cho người đi làm có tiếng mẹ đẻ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh. Chứng chỉ TOEIC thể hiện khả năng sử dụng tiếng Anh trong lĩnh vực thương mại, kinh doanh, du lịch | Là bài kiểm tra năng lực nghe, nói, đọc, viết Tiếng Anh quốc tế nhằm đánh giá khả năng tiếng Anh trong môi trường học thuật của người dự thi có ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Anh | Là bài kiểm tra đánh giá năng lực Tiếng Anh quốc tế theo 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong môi trường học thuật và giao tiếp thông dụng của các đối tượng có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Anh | Là một hệ thống kiểm tra kỹ năng tiếng Anh với nhiều cấp độ, nhằm đánh giá trình độ và khả năng sử dụng ngoại ngữ của người thi, qua đó cấp chứng chỉ Anh ngữ Quốc tế. | Là từ viết tắt của tiếng Anh Vietnamese Standardized Test of English Proficiency. Đây là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ (NLNN) 6 bậc dùng cho Việt Nam, chỉ có giá trị tại Việt Nam. |
Đơn vị tổ chức | Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ (ETS) | Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ (ETS) | Cambridge Assessment English, Hội đồng Anh, IDP của Úc | Cambridge (Cambridge ESOL), Cambridge Assessment, | 22 đơn vị tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo khung này |
Thời gian tổ chức thi | Tổ chức hàng ngày, từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần | 4-5 lần/tháng | 3 – 4 lần/tháng | 1-2 lần/tháng | 1 tháng/lần |
Thời hạn chứng chỉ | 2 năm | 2 năm | 2 năm | Vĩnh viễn | Vĩnh viễn, riêng CT thạc sỹ có hạn 2 năm |
Lệ phí thi | TOEIC 2 kỹ năng nghe và đọc: 1.100.000 đồng – 1.390.000 đồng TOEIC 2 kỹ năng đọc và viết: 2.000.000 đồng TOEIC đọc: 1.650.000 đồng TOEIC 4 kỹ năng: 3.100.000 – 3.390.000 đồng |
3.700.000 – 3.800.000 đồng | 4.664.000 đồng | 4.000.000 đồng (B2 First (FCE)
2 .700.000 đồng (CPE) 740.000 đồng (KET/PET) |
1.500.000-1.800.000 đồng |
Sự khác nhau trong cấu trúc bài thi
Khi so sánh các chứng chỉ với nhau bạn có thể dễ dàng nhận thấy sự khác biệt của ba kỳ kiểm tra này về cấu trúc bài thi.
Thông tin | TOEIC | TOEFL | IELTS | Cambridge | VSTEP |
Hình thức thi | Trên giấy | Trên giấy hoặc trên máy tính | Trên giấy hoặc trên máy tính | Trên máy tính hoặc trên giấy | Trên máy tính hoặc trên giấy |
Kỹ năng yêu cầu | 2 kỹ năng (Nghe+nói hoặc Đọc+ viết) hoặc Toeic 4 kỹ năng (Nghe, nói, đọc, viết) | 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết | 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết | Trên máy tính hoặc trên giấy | Trên máy tính hoặc trên giấy |
Thời gian làm bài | 2 tiếng | 4 tiếng | 2 tiếng 45 phút | YLE (45-75phút)
KET ( 110-120 phút) PET 2 tiếng 15 phút CAE 3giờ 45 phút CPE 4 giờ |
2 tiếng 55 phút |
Phạm vi kiến thức | Tiền trung cấp | Trung cấp | Trung cấp | Từ cơ bản đến cao cấp | Từ cơ bản đến cao cấp |
Như vậy, thông qua bảng so sánh trên có thể thấy:
- TOEIC là bài kiểm tra dễ nhất, phạm vi từ vựng của nó rất thông dụng và thường chỉ mang tính giao tiếp hằng ngày.
- IELTS có mức độ khó hơn TOEIC, đòi hỏi bạn phải thi cả 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc và viết. Bên cạnh đó cũng cần nắm chắc từ vựng, ngữ pháp theo các chủ đề. Chủ đề thi có thể lặp lại giữa các năm và đây là lợi thế rất lớn cho người dự thi. IELTS hiện đang là chứng chỉ thông dụng nhất, được hầu hết các sĩ tử lựa chọn.
TOEFL và Cambridge là chứng chỉ khó đạt được nhất. TOEFL cũng yêu cầu 4 kỹ năng như nghe, nói, đọc, viết như IELTS nhưng yêu cầu kiến thức chuyên sâu về nhiều lĩnh vực,bên chủ đề bài thi cũng thay đổi liên tục theo năm.Cambridge -FCE sẽ nhận được 5 điểm số Practice Score của các kĩ năng Reading, Use of English, Writing, Listening, và Speaking. 5 điểm số này sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English; kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng.Phần Writing sẽ chia nhỏ ra nhiều tiêu chí hơn ví dụ như :Content (nội dung), Communicative Achievement (hiệu quả giao tiếp), Organisation (bố cục) và Language (ngôn ngữ).Speaking thì các thí sinh thi theo cặp nhưng được đánh giá cá nhân và dựa trên các tiêu chí Grammar and Vocabulary (ngữ pháp và từ vựng), Discourse Management (diễn ngôn mạch lạc), Pronunciation (Phát âm) và Interactive Communication (giao tiếp tương tác).Giám khảo hỏi thi sẽ cho điểm Đánh giá chung (Global Achievement)
Sự khác nhau ở thang điểm chấm bài
Thang điểm chấm thi giữa các kỳ thi cũng có những sự khác biệt rõ rệt, để cho các bạn có thể hình dung dễ nhất thì tôi sẽ lấy thang điểm theo khung Châu Âu CEFR (The Common European Framework of Reference for Languages) làm căn cứ để xác định thang điểm của các kỳ thi này.
TOEIC | IELTS | TOEFL Paper | TOEFL CBT | TOEFL IBT | CEFR |
Cambridge |
VSTEP |
0 – 250 | 0 – 1 | 0 – 310 | 0 – 30 | 0 – 8 | A1 | Pre-Starter | Dưới 4,0 không xét trình độ |
0 – 250 | 1.0 – 1.5 | 310 – 343 | 33 – 60 | 9 – 18 | A1 | Starter | Sơ cấp (1) |
255 – 500 | 2.0 – 2.5 | 347 – 393 | 63 | 19 – 29 | A1 | Movers | |
255 – 500 | 3.0 – 3.5 | 397 – 433 | 93 – 120 | 30 – 40 | A2 | FLYERS | Sơ cấp (2) |
501 – 700 | 4.0 | 437 – 473 | 123 – 150 | 41 – 52 | B1 | KET | |
501 – 700 | 4.5 – 5.0 | 477 – 510 | 153 – 180 | 53 – 64 | B1 | PET (Preliminary) | Trung cấp (3)
4,0/10 |
701 – 900 | 5.5 – 6.5 | 513 – 547 | 183 – 210 | 65 – 78 | B2 | FCE Cambridge English | Trung cấp
6,0 /10 (4) |
901 – 900 | 7.0 – 8.0 | 550 – 587 | 213 – 240 | 79 – 95 | C1 | CAE (Cambridge English: Advanced) | Cao cấp
8,5/10 (5) |
901 – 900 | 8.5 – 9.0 | 590 – 677 | 243 – 300 | 96 – 120 | C2 | CPE (Cambridge English: Proficiency) | Cao cấp
9-10/10 (6) |
Top score | Top score | Top score | Top score | Top score | Top level | Top level | Top level |
900 | 9 | 677 | 300 | 120 | C2 | CPE | 6 |
Mục đích sử dụng của mỗi loại chứng chỉ
Một trong những yếu tố then chốt quyết định nên học chứng chỉ tiếng Anh là mục đích sử dụng của mỗi loại chứng chỉ. Bạn đọc có thể theo dõi bảng sau để hiểu rõ hơn:
Thông tin | TOEIC | TOEFL | IELTS | Cambridge | VSTEP |
Phạm vi sử dụng | Được hơn 14.000 doanh nghiệp và 150 quốc gia trong đó có Việt Nam công nhận. | Được hơn 9.000 tổ chức giáo dục, trường đại học, trong đó có Mỹ và Canada cùng hơn 130 quốc gia công nhận. | Được hơn 11.000 tổ chức và 145 quốc gia công nhận, trong đó có Úc, New Zealand, Canada… | Được hơn 11.000 tổ chức và 145 quốc gia công nhận, trong đó có Anh, Mỹ,Úc, New Zealand, Canada… | |
Mục đích sử dụng | – Chứng chỉ TOEIC giúp sinh viên có đủ điều kiện ra trường. – Sinh viên có bằng TOEIC được miễn học phần môn tiếng Anh- Cần hoàn thiện hồ sơ dự thi công chức, viên chức- Bằng TOEIC là điều kiện xét tuyển nhân sự của nhiều doanh nghiệp Việt |
– Xin đi du học Mỹ, Canada. – Dùng bằng TOEFL để xét miễn thi ngoại ngữ đầu vào đối với người cần tuyển sinh vào cao học hoặc nghiên cứu sinh- Dùng bằng TOEFL để xét điều kiện để bảo vệ luận văn Thạc sĩ |
– Điều kiện ứng tuyển học bổng du học. – Dùng để miễn thi ngoại ngữ trong kỳ thi THPT – Miễn học phần môn tiếng Anh tại một số trường Đại Học – Có nhu cầu xét tuyển riêng vào các trường đại học lớn trong và ngoài nước – Làm căn cứ để đủ điều kiện ra trường – Xin việc tại nước ngoài và công ty đa quốc gia – Định cư tại nước ngoài |
– Du học hay học tập, làm việc, định cư trong môi trường quốc tế trong tương lai.
-Đủ tiêu chí để được cử đi công tác, tu nghiệp nước ngoài.
-Định cư nước ngoài hoặc học các bậc cao hơn như thạc sỹ, tiến sỹ. |
– Chuẩn đầu ra cho học sinh, sinh viên, giáo viên đang học tập và công tác tại Việt Nam
-Thi công chức,nghiên cứu sinh hoặc chuyên viên cao cấp tại Việt Nam. |
Học ngoại ngữ giúp nâng cao khả năng nhận thức và phân tích của bạn. Học một ngôn ngữ mới có thể khó khăn và nó liên quan đến rất nhiều đến phát triển tư duy. Một nghiên cứu của Thụy Sĩ năm 2012 cho thấy rằng việc học một ngôn ngữ mới sẽ thay đổi cấu trúc não bộ, tác động đến các phần não chịu trách nhiệm về trí nhớ, suy nghĩ có ý thức và nó có thể khiến bạn sáng tạo hơn. Về lâu dài, việc thông thạo hai ngôn ngữ có thể giữ cho bộ não khỏe mạnh khi về già, đồng thời hỗ trợ các kỹ năng tập trung và ghi nhớ. Ở cấp độ cá nhân, nó cải thiện nhân cách và tăng cảm giác về giá trị bản thân. Nói một cách đơn giản, học ngoại ngữ giúp bộ não mạnh mẽ và linh hoạt hơn.
Như vậy bài viết trên đã phân biệt rất rõ ràng về mhững điểm khác biệt của 5 loại chứng chỉ tiếng Anh tại Việt Nam và trên thế giới. Hi vọng các bạn sẽ tìm cho mình một chứng chỉ phù hợp với mục tiêu của mình nhé!
Và một chứng chỉ tiếng Anh tốt có thể mở cho bạn cơ hội tốt để học tập tại những quốc gia phát triển, sở hữu nền giáo dục tốt nhất, đặc biệt là Mỹ. Liên hệ ngay với đội ngũ American Study để tư vấn chiến lược nâng điểm chứng chỉ ngoại ngữ để du học tại Mỹ.